AMPICILIN NATRI
Ampicillinum natricum
C16H18N3NaO4S
P.t.l: 371,4.
Ampicilin
natri là muối natri của acid (2S,5R,6R)-6-[[(2R)-2-amino-2-phenylacetyl]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic,
phải chứa từ 91,0 đến 100,5% C16H18N3NaO4S, tính theo chế phẩm khan.
Bột màu
trắng hoặc gần như trắng, dễ hút ẩm. Dễ
tan trong nước, hơi tan trong aceton, thực tế không
tan trong ether, trong dầu béo và dầu parafin.
Định
tính
Có thể
chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A và
D.
Nhóm II: B, C
và D.
A. Hoà tan
0,250 g chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 0,5 ml dung
dịch acid acetic 2 M (TT), khuấy đều và để
yên 10 phút trong nước đá. Lọc tinh thể qua
phễu lọc xốp nhỏ ( Số độ xốp
40), rửa tủa bằng 2 ml đến 3 ml hỗn hợp nước -
aceton (1 : 9), sấy tủa ở nhiệt độ
60 oC trong 30 phút. Phổ hồng ngoại của
tủa thu được (Phụ lục 4.2) phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của ampicilin trihydrat chuẩn (ĐC).
B. Tiến
hành phương pháp sắc ký lớp mỏng theo định
tính các penicilin (Phụ lục 8.2).
C. Phản
ứng B trong phép thử phản ứng màu của các
penicilin và cephalosporin (Phụ lục 8.3).
D. Chế
phẩm phải cho phản ứng A của phép thử ion
natri (Phụ lục 8.1).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Hoà tan 1,0 g
chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) bằng cách cho từ
từ và khuấy liên tục. Hoà tan 1,0 g chế phẩm khác
trong 10,0 ml nước.
Quan sát ngay sau khi hoà tan, cả hai dung dịch trên không được
đục hơn hỗn dịch chuẩn đối chiếu
số II (Phụ lục 9.2). Độ hấp thụ quang
(Phụ lục 4.1) của dung dịch chế phẩm trong
nước đo được ở bước sóng 430
nm không được lớn hơn 0,15.
pH
Từ 8,0 đến
10,0 (Phụ lục 6.2).
Hoà tan 2,0 g
chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và
pha loãng thành 20 ml bằng cùng dung môi. Sau khi hoà tan 10 phút
tiến hành đo pH.
Từ +258o
đến +287o, tính theo chế phẩm khan (Phụ
lục 6.4).
Hoà tan 62,5
mg chế phẩm trong dung dịch kali hydrophtalat 0,4% và pha loãng thành 25,0 ml bằng cùng dung môi và tiến
hành thử.
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3).
Tiến
hành sắc ký với các điều kiện như mô tả
ở phần định lượng. Tiêm dung dịch đối
chiếu (3) và rửa giải đẳng dòng đến khi
xuất hiện pic ampicilin. Tiêm dung dịch thử (2) và
tiến hành rửa giải đẳng dòng đến khi
xuất hiện pic ampicilin. Sau khi pic ampicilin ra hết ngay
lập tức tiến hành gradient tuyến tính theo bảng:
Thời
gian (phút) |
Pha
động A (% tt/tt) |
Pha
động B (% tt/tt) |
Ghi
chú |
0
– 30 |
85
→ 0 |
15
→ 100 |
Gradient
tuyến tính |
30
- 45 |
0 |
100 |
Đẳng
dòng |
45-
60 |
85 |
15 |
Cân
bằng lại |
Nếu
thành phần pha động đã được điều
chỉnh để đạt được yêu cầu
về độ phân giải thì bắt đầu thời điểm
0 của chương trình gradient tuyến tính bằng pha động
đã được điều chỉnh này.
Tiêm pha động
A và tiến hành sắc ký như trên để làm mẫu
trắng. Tiêm dung dịch đối chiếu (4), sắc ký đồ
cho pic ampicilin và 1 pic khác có thời gian lưu tương đối
so với thời gian lưu của pic ampicilin là 2,8. Trong
sắc ký đồ của dung dịch thử (2): pic tương
ứng với pic khác trong sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (4) không được có
diện tích lớn hơn 4,5 lần diện tích pic chính thu được
của dung dịch đối chiếu (3) (4,5%), diện
tích của bất kỳ pic phụ nào, trừ pic ampicilin và
pic có thời gian lưu tương đối so với
thời gian lưu của pic ampicilin là 2,8, không được
lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được
của dung dịch đối chiếu (3) (2%). Bỏ qua các
pic tương ứng với pic của mẫu trắng.
Không được
quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương pháp
2).
Không được quá 0,8%
(kl/kl) (Phụ lục 10.17).
Không được quá 0,2% (kl/kl).
Xác định bằng phương
pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung
dịch chuẩn nội: Hoà tan 1,0
ml ethylen clorid (TT) trong nước và pha loãng thành 500,0 ml bằng
cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu: Hoà tan 1,0
ml methylen clorid (TT) trong nước
và pha loãng thành 500,0 ml bằng cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung
dịch này, thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng
với nước thành
10,0 ml.
Dung dịch thử (1):
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 10,0 ml bằng cùng dung môi.
Dung
dịch thử (2): Hoà tan 1,0 g chế
phẩm trong nước,
thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng với nước thành 10,0 ml.
Điều
kiện sắc ký:
Cột
thuỷ tinh (1,5 m x 4 mm) được nhồi diatomit dùng
cho sắc ký khí (TT) đã được tẩm 10%
(kl/kl) polyethylen glycon 1000 (TT).
Khí mang là nitrogen
dùng cho sắc ký khí (TT), lưu lượng 40 ml/phút.
Detector ion
hoá ngọn lửa.
Nhiệt độ:
Cột ở 60 oC, buồng tiêm 100 oC,
detector ở 150 oC.
Lấy
tỉ trọng của methylen clorid ở 20 oC là
1,325 g/ml để tính hàm lượng.
Không được
quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0
g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
Nước
Không được
quá 2,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,300 g
chế phẩm.
Độ
vô khuẩn
Nếu
chế phẩm dùng để sản xuất thuốc tiêm
mà không tiến hành tiệt trùng thì phải đạt yêu cầu về độ
vô khuẩn (Phụ lục 13.7).
Nội độc
tố vi khuẩn
Không được
quá 0,15 IU/mg (Phụ lục 13.2).
Nếu
chế phẩm dùng để sản xuất thuốc tiêm
mà không tiến hành loại bỏ nội độc tố
vi khuẩn thì phải thử chỉ tiêu này.
Định
lượng
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động
A: Trộn 0,5 ml dung dịch
acid acetic loãng (TT), 50 ml dung dịch kali dihydrophosphat 0,2 M
(TT) và 50 ml acetonitril (TT), thêm nước vừa
đủ 1000 ml.
Pha động
B: Trộn 0,5 ml dung dịch
acid acetic loãng (TT), 50 ml dung dịch kali dihydrophosphat 0,2 M
(TT) và 400 ml acetonitril (TT), thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Dung
dịch đối chiếu (1): Hoà
tan 27,0 mg ampicilin khan chuẩn (ĐC)
trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha
loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 20,0 ml
bằng pha động A. Lấy 1,0 ml dung dịch thu được
pha loãng thành 25,0 ml bằng pha động A.
Dung
dịch đối chiếu (3): Pha
loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 20,0 ml
bằng pha động A.
Dung
dịch đối chiếu (4): Thêm
1,0 ml nước vào 0,20 g chế phẩm. Đun nóng dung
dịch ở 60 oC trong 1 giờ. Pha loãng 0,5 ml dung
dịch này thành 50,0 ml bằng pha động A.
Dung
dịch phân giải: Hoà tan 2,0 mg cefradin chuẩn (ĐC) trong pha
động A và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Lấy
5,0 ml dung dịch này thêm 5,0 ml dung dịch đối chiếu
(1).
Dung
dịch thử (1): Hoà tan 31,0 mg chế
phẩm trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng
dung môi.
Dung
dịch thử (2): Chuẩn bị ngay trước
khi dùng. Hoà tan 31,0 mg chế phẩm trong pha động A và
pha loãng thành 10,0 ml bằng cùng dung môi.
Điều
kiện sắc ký:
Cột
(0,25 m x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang
phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng
254 nm.
Tốc độ
dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích
tiêm: 50 μl.
Cách
tiến hành:
Cân bằng
cột với hỗn hợp pha động A – pha động
B (85 : 15). Tiêm dung dịch phân giải. Phép định lượng
chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa 2 pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải
ít nhất là 3,0. Nếu cần thiết điều
chỉnh tỉ lệ pha động A – B. Hệ số dung
lượng của pic đầu tiên (ampicilin) phải
từ 2,0 đến 2,5. Tiêm dung dịch đối
chiếu (2). Điều chỉnh hệ thống để
tỉ lệ giữa tín hiệu và đường nền
ít nhất là 3. Tiêm dung dịch đối chiếu (1) sáu
lần. Phép thử chỉ có giá trị khi độ
lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic chính không quá 1,0%. Tiêm lần lượt dung dịch
thử và dung dịch đối chiếu
Tính hàm lượng
phần trăm của ampicilin natri bằng cách nhân hàm lượng
ampicilin với 1,063.
Trong bao bì
kín. Nếu chế phẩm vô trùng thì bảo quản trong bao
bì vô trùng, kín.